Shell Flintkote No3 – Chất chống thấm
MÔ TẢ
Shell Flintkote No3 là loại nhủ tương bitum ổn định,
một thành phần, không pha sợi khoáng, khi khô tạo thành lớp màng chống thấm đàn
hồi, bền vững. Flintkote No. 3 được thiết kế sử dụng chống thấm và bảo vệ các bề
mặt nằm ngang và đứng. Flintkote No. 3 thích hợp cho các ứng dụng chống thấm
cho bê tông, xi măng amiăng, tấm lợp mái, matis nhựa đường, đá, gạch lát và bề
mặt kim loại, gỗ.
(Ghi chú: Flintkote No. 3 trước đây đã được đưa
ra thị trường với nhãn hiệu Shellkote 3, Weatherkote 3. Chất lượng sản phẩm và
tiêu chí kỹ thuật vẫn giữ nguyên).
ƯU ĐIỂM
Sử dụng dễ dàng bằng chổi, bay trát, cọ lăn và bằng
thiết bị phun.
Tạo thành lớp phủ liền mạch không có mối nối
trên tất cả các loại mặt nền.
Gốc nước và không độc.
Khi khô tạo thành lớp màng chống thấm dai bền,
đàn hồi trong khoảng nhiệt độ biến thiên rộng.
Lớp phủ vật liệu trên bề mặt đứng không bị chảy
hoặc lún ở nhiệt độ cao.
Kết dính tuyệt vời với mặt nền giúp ngăn ngừa
không cho nước thấm vào giữa lớp màng và lớp nền.
Có thể phủ lên bề mặt ẩm ướt nhưng không được có
nước đọng như bề mặt bê tông mới đổ.
ỨNG DỤNG
Chống thấm
Ứng dụng tiêu biểu bao gồm mái bê tông, mái xi
măng amiăng, mái kim loại lộ thiên, mái asphalt làm mới, tường chắn, mặt ngoài
tường bê tông, tấm sàn, nhà tắm, nhà bếp, ban công và bồn hoa. Đồng thời cũng
thích hợp để sử dụng làm lớp bảo vệ không độc cho bể chứa nước.
Bảo ôn Cung cấp lớp ngăn hơi nước cho kho lạnh,
nhà trồng nấm và các ứng dụng tương tự khác,… Thích hợp cho các ứng dụng cho
kho thực phẩm.
Bảo vệ bê tông
Bảo vệ bê tông khỏi sự tấn công cảu các-bon, quặng
khoáng, sunphate.
Bảo vệ kim loại
Bảo vệ đường ống, kết cấu thép và các loại thiết
bị bằng sắt khác khỏi bị gỉ.
Quét vào đầu thân gỗ
Quét bít vào đầu thân gỗ tươi mới đốn tránh được
hiện tượng mất nước quá nhanh làm nứt đầu thân gỗ.
ĐÁP ỨNG
TIÊU CHUẨN
ASTM D1227-79 Type 3 tiêu chuẩn Mỹ cho vật liệu
nhũ tương bitum sử dụng làm lớp phủ bảo vệ cho mái.
SS-133 tiêu chuẩn Singapore cho nhũ tương bitum sử dụng
chốn thấm cho mái.
HƯỚNG DẪN
SỬ DỤNG
Chuẩn bị bề mặt
Bề mặt cần được làm khô và sạch khỏi bụi bẩn, dầu
mỡ và vật liệu rời.
Phủ lớp lót
Mặt nền rỗng như bê tông và gạch cần phải được
phủ lớp lót bằng: Một lớp mỏng Flintkote No. 3 pha loãng với nước theo tỷ lệ
1:1 để Flintkote No. 3 thẩm thấu sâu vào bề mặt nền hoặc; Flintkote Black
Primer với lượng 0.1-0.15 lít/m2 (hoặc sản phẩm tương đương: Flintkote PF4,
Flintkote Penetration Primer).
Để cho khô trước khi thi công tiếp hệ thống các
lớp phủ Flintkote No. 3.
Bề mặt kim loại cần được phủ lót bằng Flintkote
Black Primer với lượng 0.1-0.15 lít/m2 (hoặc sản phẩm tương đương: Flintkote
PF4, Flintkote Penetration Primer). Để cho khô trước khi thi công tiếp hệ thống
các lớp phủ Flintkote No. 3.
Thi công hệ thống lớp phủ chính
Khuấy đều vật liệu trước khi sử dụng. Phủ tối
thiểu 2 lớp Flintkote No. 3 bằng cọ lăn, chổi hoặc bằng thiết bị phun. Để lớp
thứ nhất khô trước khi phủ lớp thứ 2 theo chiều vuông góc với lớp trước.
Lớp phủ Flintkote No. 3 thông thường khô trong
vòng 24 giờ và tạo thành màng chống thấm đàn hồi và rất bền. Để đảm bảo độ bền
tối đa ở những khu vực chịu ứng suất kéo lớn, nên sử dụng lưới sợi thủy tinh
Flintkote FG4 hoặc Flintkote Spunbond.
Bảo vệ lớp phủ khỏi mưa cho đến khi khô hẳn.
Đối với bề mặt tiếp xúc trực tiếp với ánh sáng mặt
trời, phủ hai lớp sơn bảo vệ Flintkote Aluminium hoặc Flintkote Decoralt hoặc
Flintkote Colourflex lên lớp Flintkote No. 3 đã khô.
LƯỢNG
PHỦ
Lượng phủ phụ thuộc vào loại mặt nền và phương
pháp thi công. Lượng phủ tiêu biểu khoảng 1.0-1.5 lít/m2 cho hai lớp.
SỨC KHỎE
VÀ AN TOÀN SẢN PHẨM
Khả năng bắt cháy: Không có khả năng cháy.
Tiếp xúc với da: Việc tiếp xúc không thường
xuyên không gây ảnh hưởng xấu gì đối với da trừ trường hợp da nhạy cảm. Biện
pháp an toàn nói trung là nên tránh tiếp xúc với vật liệu thường xuyên với thời
gian dài. Rửa sạch các vết rây ra tay bằng nước khi ướt, sử dụng chất tẩy thích
hợp khi vết rây đã khô.
Tiếp xúc với mắt: Không gây hại gì, không cần phải
áp dụng các biện pháp ngăn ngừa nào đặc biệt. Tuy nhiên do mắt là vùng nhạy cảm
vì vậy cần tránh để vật liệu tiếp xúc với mắt. Trong trường hợp bị rây vào mắt
nên rửa sạch ngay bằng nước sạch.
THÔNG
TIN SẢN PHẨM
Màu sắc khi ướt: Nâu
Màu sắc khi khô: Đen
Dạng nhìn thấy: Đặc, dạng kem mịn
Hàm lượng rắn: > 50%
Tỉ trọng riêng: 1
Thời gian khô bề mặt: 4 đến 6 giờ, phụ thuộc vào
nhiệt độ và độ ẩm
Độ phủ: 0.50 – 0.75 lít/m2 cho một lớp
Điểm chớp cháy: Gốc nước, không cháy
Chịu nhiệt, 100oC: Không bị chảy lún hoặc phồng
rộp
Mức độ trao đổi hơi nước: 5g/m2/24 giờ
Đồ bền kéo – gia cố bằng FG4: 2 N/mm2
Độ cứng bề mặt – gia cố bằng FG4: 50
Lấp vết nứt, gia cố bằng FG4: Có thể bít được vết
nứt tóc 2mm
Khả năng chịu nước và hóa chất: Chịu được nước,
cồn, hầu hết dung dịch muối, một vài loại axit và kiềm. Không chịu được dầu,
dung môi và một vài chất tẩy.
RỬA DỤNG
CỤ
Rửa dụng cụ ngay sau khi dùng bằng nước sạc. Sử
dụng xăng hoặc white spirit khi vật liệu đã khô. Trong quá trình thi công đặt dụng
cụ trong nước khi không sử dụng.
LƯU KHO
Nhiều hơn 24 tháng với điều kiện vỏ đựng còn
nguyên vẹn trong khoảng nhiệt độ từ 5oC đến 40oC.
ĐÓNG
GÓI
Flintkote No. 3: 1, 3.5, 18 lít
Các sản phẩm đi kèm
Flintkote Black Primer: 18 lít
Flintkote PF4: 3.5, 18 lít
Flintkote Penetration Primer: 18 lít
các sản phẩm bổ sung
Flitkote Colourflex: 1Kg, 5kg, 22.5 Kg (18 lít)
Flintkote Decoralt: 18 lít
Flintkote Aluminium: 18 lít
Lưới thủy tinh Flintkote FG4: 1m x 100m/ cuộn
Lưới Flintkote Spunbon: 1m x 300m/ cuộn
Ghi chú:
Sản phẩm
của Shell được đảm bảo không có sai sót trong quá trình sản xuất và được bán ra
theo tiêu chuẩn riêng của Shell, bảng dữ liệu kỹ thuật này được cung cấp nhằm mục
đích hướng dẫn sử dụng sản phẩm, và trong khi cố gắng thực hiện mọi nổ lực để đảm
bảo độ chuẩn xác của nội dung theo trình độ phát triển kỹ thuật mới nhất, chúng
tôi không thể chịu trách nhiệm đối với bất kỳ công trình nào có sử dụng sản phẩm,
bởi vì không kiểm soát được phương pháp thi công và điều kiện cụ thể tại hiện
trường.
Tag: